Một số thành ngữ tiếng anh phổ biến

Thảo luận trong 'English - Toeic - Ielts' bắt đầu bởi Lực Lạnh Lùng, 7/3/15.

  1. Lực Lạnh Lùng
    Tham gia ngày:
    7/3/15
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    Thành ngữ Tiếng Anh
    =============================================

    "Cross the stream where it is shallowest"
    - Làm người phải đắn phải đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu

    "Love me little, love me long"
    - Càng thắm thì càng chóng phai, thoang thoảng hoa nhài càng đượm thơm lâu

    "Nightingales will not sing in a case"
    - Thà làm chim sẻ trên cành, còn hơn sống kiếp hoàng oanh trong lồng

    "Never say die"
    - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo

    "Constant dripping wears away stone "
    - Nước chảy đá mòn

    "Men make houses, women make homes"
    - Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

    "The proof of the pudding is in the eating"
    - Đường dài mới biết ngựa hay

    "So many men, so many minds"
    - Chín người, mười ý

    "Fine words butter no parsnips"
    - Có thực mới vực được đạo

    "Too many cooks spoil the broth"
    - Lắm thầy nhiều ma

    "Carry coals to Newcastle"
    - Chở củi về rừng

    "Nothing ventured, nothing gained"
    - Phi thương bất phú

    "Still waters run deep"
    - Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

    "Make your enemy your friend"
    - Hóa thù thành bạn

    "Stronger by rice, daring by money "
    - Mạnh vì gạo, bạo vì tiền

    "Words must be weighed, not counted"
    - Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói

    "Never do things by halves "
    - Ăn đến nơi, làm đến chốn

    "Fire proves gold, adversity proves men"
    - Lửa thử vàng, gian nan thử sức

    "Live on the fat of the land"
    - Ngồi mát ăn bát vàng

    "Empty vessels make the most sound"
    - Thùng rỗng kêu to

    "Words are but Wind"
    - Lời nói gió bay

    "Make a mountain out of a molehill"
    - Việc bé xé to

    "When the blood sheds, the heart aches "
    - Máu chảy, ruột mềm

    "Every Jack has his Jill"
    - Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy

    "More haste, less speed"
    - Giục tốc bất đạt

    "Don't let the fox guard the hen house"
    - Giao trứng cho ác

    "Beauty dies and fades away"
    - Cái nết đánh chết cái đẹp

    "The higher you climb, the greater you fall"
    - Trèo cao té đau

    "The higher you climb, the greater you fall"
    - Trèo cao té đau

    "Walls have ears"
    - Tai vách mạch rừng

    "Silence is golden"
    - Im lặng là vàng

    "He who excuses himself, accuses himself "
    - Có tật giật mình

    "So much to do, so little done"
    - Lực bất tòng tâm

    "Prevention is better than cure"
    - Phòng bệnh hơn chữa bệnh

    "Beating around the bush"
    - Vòng vo tam quốc

    "Don't trouble trouble till trouble troubles you "
    - Sinh sự, sự sinh

    "United we stand, divided we fall "
    - Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết

    "A fault confessed is half redressed"
    - Biết nhận lỗi là sửa được lỗi

    "Calamity is man's true touchstone "
    - Vô hoạn nạn bất anh hùng

    "A word is enough to a wise "
    - Người khôn nói ít hiểu nhiều

    "Every little helps "
    - Góp gió thành bão

    "Diamond cut diamond"
    - Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

    "No bees, no honey; no work, no money "
    - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ

    "A penny saved, a penny gained"
    - Đồng tiền tiết kiệm là đồng tiền kiếm được

    "In for a penny, in for a pound "
    - Được voi đòi tiên

    "Everything is good in its season "
    - Măng mọc có lứa, người ta có thì

    "Adversity brings wisdom"
    - Cái khó ló cái khôn

    "Look before you leap"
    - Cẩn tắc vô ưu

    "A rolling stone gathers no moss"
    - Một nghề thì sống, đống nghề thì chết

    "Poverty parts friends"
    - Giàu sang lắm kẻ lại nhà, khó nằm giữa chợ chẳng ma nào tìm

    https://www.facebook.com/ececlub/posts/423472954488511
     
    Cảm ơn đã xem bài:

    Một số thành ngữ tiếng anh phổ biến

    Last edited by a moderator: 26/10/15
  2. thanhhuyen
    Tham gia ngày:
    18/11/14
    Bài viết:
    84
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    18
    Thi thoảng dùng những câu thành ngữ tiếng anh này cảm thấy thú vị, sẽ tăng sự yêu thích của người dùng và áp dụng vào đời sống nhiều hơn.
     
  3. kennyshang
    Tham gia ngày:
    8/12/14
    Bài viết:
    44
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    mình thì dốt tiếng anh nhưng mà cũng học lỏm được mấy câu
     
  4. vannguchau
    Tham gia ngày:
    27/2/15
    Bài viết:
    33
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    8
    Mỗi lần vào đọc nhớ lấy 2 3 câu là đc rồi, ko cần phải tham quá nhớ ko hết đc đâu
     
  5. daithanh
    Tham gia ngày:
    1/5/15
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    0
    List ra đọc chơi chứ khi nào dùng thì mới nhớ.
     
    Chỉnh sửa cuối: 2/5/15
  6. Thuy Do.DNV
    Tham gia ngày:
    9/6/15
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    mình cũng biết hơn một nửa list này rồi :D :D
     
  7. tiensilanda
    Tham gia ngày:
    3/6/15
    Bài viết:
    5
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    Giới tính:
    Nam
    thanks
     
  8. kimchibee
    Tham gia ngày:
    4/7/15
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    Thanks
     
  9. PhongLan Phan
    Tham gia ngày:
    19/10/15
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    11. two wrongs don't make a right
    → hai cái sai không làm thành một cái đúng.

    → hàm ý rằng việc bạn làm điều xấu cho người khác chỉ để trả thù, chỉ vì người đó đã làm điều xấu với bạn là việc không thể chấp nhận được.

    Ví dụ: “He made fun of me. I really want to get back at him.” “You know, two wrongs don’t make a right.”

    Dịch: "Anh ấy chế nhạo tôi. Tôi thật sự rất muốn trả đũa lại anh ta." "Cậu biết đấy, hai cái sai không thành một cái đúng đâu."

    12. people in glass houses shouldn't throw stones
    → những người sống trong nhà kính thì không nên ném đá

    → hàm ý là ta không nên chỉ trích người khác vì sẽ rất dễ để họ tìm cách chỉ trích lại bạn.

    → hoặc nó còn có ý rằng bạn không nên chỉ trích người khác khi mà bạn cũng có những khuyết điểm tương tự

    Tùy ngữ cảnh mà ta có thể dịch là:

    → Cười người hôm trước, hôm sau người cười.

    → Chó chê mèo lắm lông

    → Lươn ngắn lại chê chạch dài, thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.

    Ví dụ: “He is always drinking at party.” “You, too. People in glass houses shouldn’t throw stones.”

    Dịch: "Anh ta lúc nào cũng say xỉn khi đi tiệc." "Cậu cũng vậy thôi. Chó mà lại chê mèo lắm lông."



    13. still waters run deep
    → nước lặng chảy sâu.

    → hàm ý rằng những người im lặng và nhút nhát có thể sẽ khiến bạn ngạc nhiên bằng sự hiểu biết và sâu sắc của họ.

    → Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

    Ví dụ: Young Einstein was a very quiet child but still waters run deep.

    Dịch: Einstein hồi còn trẻ là một đứa trẻ rất im lặng nhưng nước lặng thì chảy sâu thôi.



    14. Rome wasn't built in a day.
    → thành Rome không được xây trong 1 ngày.

    → hàm ý rằng những việc phức tạp cần thời gian và tính kiên nhẫn mới hoàn thành được.

    → Việc lớn lâu xong

    → Thành công không đến dễ dàng chỉ trong một sớm một chiều.

    Ví dụ: "You can’t expect her to finish this project in a week! Rome wasn’t built in a day!"

    Dịch: "Bạn không thể nào bắt cô ấy hoàn thành dự án chỉ trong 1 tuần! Thành Rome có được xây xong trong 1 ngày đâu!"



    15. curiosity killed the cat
    → tính tò mò sẽ giết chết con mèo

    → hàm ý rằng có những việc ta không cố tìm hiểu vì nó có thể sẽ khiến ta gặp rắc rối.

    → Tạm dịch là: Tò mò có ngày bỏ mạng.

    Ví dụ: “Where did you get that money?” “Curiosity killed the cat.”

    Dịch: "Bạn lấy đâu ra số tiền này vậy?" "Tò mò có ngày cũng bỏ mạng đấy."



    16. the tip of iceberg
    → phần đầu tảng băng / phần nổi của tảng băng trôi

    → hàm ý một việc gì đó chỉ là một phần nhỏ thuộc một vấn đề phức tạp

    → Chỉ là bề nổi của tảng băng; chỉ mới là sự bắt đầu.

    Ví dụ: This is just the tip of the iceberg. The list of potential problems can go on and on and on.

    Dịch: Đây chỉ mới là phần nổi của tảng băng. Danh sách các vấn đề tiềm ẩn có thể dài bất tận.
     

    Các file đính kèm:

  10. PhongLan Phan
    Tham gia ngày:
    19/10/15
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    17. out of sight, out of mind
    → xa mặt cách lòng

    → hàm ý rằng mọi người sẽ dần lãng quên bạn khi họ không còn ở gần bạn

    Ví dụ: None of my friends contacted me after I moved. It’s out of sight, out of mind with them.

    Dịch: Không người bạn nào liên lạc với tôi sau khi tôi chuyển đi. Đúng là với họ xa mặt thì cách lòng.

    [​IMG]



    18. If you scratch my back, I'll scratch yours.
    → Nếu bạn gãi lưng tôi, tôi sẽ gãi lưng bạn lại

    → đơn giản là nếu bạn giúp tôi, tôi sẽ giúp bạn lại

    → Hay tiếng Việt ta thường nói là: Có qua có lại mới toại lòng nhau.

    Ví dụ: I can buy you a house but what can you offer me in return? If you scratch my back, I’ll scratch yours.

    Dịch: Tôi có thể mua nhà cho bạn nhưng đổi lại thì bạn có gì cho tôi? Có qua có lại mới toại lòng nhau.

    [​IMG]



    19. the forbidden fruit is always the sweetest.
    → trái cấm lúc nào cũng ngọt nhất.

    → hàm ý rằng thứ gì càng bị cấm thì càng hấp dẫn

    → Quả cấm bao giờ cũng ngọt

    Ví dụ: I am not allowed to read that book, which just makes me more curious. The forbidden fruit is always the sweetest.

    Dịch: Việc tôi không được phép đọc cuốn sách đó càng khiến tôi thấy tò mò hơn. Đúng là quả cấm bao giờ cũng ngọt.

    [​IMG]



    20. you can't make an omelet without breaking a few eggs
    → làm gì có chuyện muốn làm trứng chiên mà không đập vỏ trứng được

    → hàm ý rằng đôi khi, nếu ta muốn đạt được một điều gì đó lớn lao, ta đành phải gây ra một vài rắc rối

    → Tạm dịch là: Muốn làm đại sự phải bỏ qua tiểu tiết; Muốn có thành công phải chấp nhận hi sinh.

    Ví dụ: We have to fire him unless you want our company to go bankrupt. You can’t make an omelet without breaking a few eggs.

    Dịch: Chúng ta phải đuổi việc anh ta, nếu không thì công ty phá sản mất. Bạn không thể làm chuyện đại sự nếu không biết bỏ qua tiểu tiết.
     
  11. PhongLan Phan
    Tham gia ngày:
    19/10/15
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    21. if it ain't broke, don't fix it
    → nếu nó không hỏng, đừng sửa

    → hàm ý rằng nếu một việc gì đó đã tốt rồi, đừng thay đổi gì cả

    Ví dụ: “You shouldn’t make any changes in the essay. If it ain’t broke, don’t fix it.”

    Dịch: "Bạn đừng nên chỉnh sửa gì nữa trong bài luận. Nếu không có vấn đề gì thì đừng sửa."

    [​IMG]



    22. no news is good news
    → không có tin nghĩa là tin tốt

    → hàm ý là nếu không nghe tin gì từ ai đó / việc gì đó thì nghĩa là không có chuyện gì xấu xảy ra; nếu không ta đã nghe rồi

    Ví dụ: “I’m worried about Jim. He hasn’t called me for months.” “No news is good news, right?”

    Dịch: "Tôi lo cho Jim quá. Mấy tháng nay cậu ta chă gọi tôi lấy một lần." "Không nghe tin là tin tốt, đúng không nào."

    [​IMG]



    23. it's no use crying over spilled milk
    → sữa đã đổ rồi thì có khóc lóc cũng vô ích

    → hàm ý rằng những việc đã xảy ra thì có ngồi than khóc cũng chẳng ích gì.

    Ví dụ: “I know now you regret your decision but it’s no use crying over spilled milk.”

    Dịch: "Tôi biết là giờ bạn đang hối hận quyết định của mình nhưng chuyện đã rồi thi có khóc lóc cũng vô ích."

    [​IMG]



    24. don't put all your eggs in one basket
    → đừng bao giờ bỏ tất cả trứng vào cùng một rổ.

    → hàm ý là đừng bao giờ tích trữ / đầu tư tất cả tiền bạc / tài nguyên của mình ở cùng một chỗ.

    Ví dụ: “Wanna my investment advice? Just one: Never put all your eggs in one basket.”

    Dịch: "Muốn tôi cho lời khuyên đầu tư à? Chỉ một mà thôi: Đừng bao giờ bỏ toàn bộ trứng vô cùng một giỏ."

    [​IMG]
     
  12. lanruby
    Tham gia ngày:
    24/4/15
    Bài viết:
    11
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    3
    single is simple
    Double is trouble
     
  13. beyeu2015
    Tham gia ngày:
    2/11/15
    Bài viết:
    5
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    "A rolling stone gathers no moss"
    - Một nghề thì sống, đống nghề thì chết
    Câu này hay tuy nhiên, thời đại bây giờ phải có nhiều chuyên môn mới trụ được.
     
  14. vsneaker
    Tham gia ngày:
    7/11/15
    Bài viết:
    8
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    bạn có biết câu thành ngữ có công mài sắt có ngày nên kim dịch ra bằng tiếng anh ko. chỉ mình với, mình rất là muốn biết.
     
  15. springseoer
    Tham gia ngày:
    19/11/15
    Bài viết:
    5
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    Cảm ơn bài viết bạn nhé
     
  16. thaiha_azami
    Tham gia ngày:
    5/11/15
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    3
    thích câu: love me little, love me long ->hehe
     
  17. sureware9
    Tham gia ngày:
    30/11/15
    Bài viết:
    10
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Bài viết rất hay, sử dụng cho writing được
     
  18. castanguyenvn
    Tham gia ngày:
    14/12/15
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    Cảm ơn bài viết bạn nhé
     
  19. Quy Nguyen
    Tham gia ngày:
    23/12/15
    Bài viết:
    104
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    16
    Giới tính:
    Nam
    Cũng biết được vài câu :3 Many thanks
     
  20. ngockimlong
    Tham gia ngày:
    5/4/16
    Bài viết:
    3
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    cám ơn bạn đã chia sẻ nhé. Mình đăng theo học Tiếng anh nên những kiến thức này thật bổ ích
     
  21. thaiha_azami
    Tham gia ngày:
    5/11/15
    Bài viết:
    7
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    3
    Nhiều thành ngữ hay quá các bạn :D
     
  22. giuonggaptiennhat
    Tham gia ngày:
    18/12/15
    Bài viết:
    48
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    8
    Giới tính:
    Nam
    câu " think as you like, do as you" có phải thành ngữ ko nhỉ? dịch thế nào nhỉ. Mình thì mình hiểu là: Hãy nghĩ và làm như bạn muốn. ko biết phải ko
     
  23. giuonggaptiennhat
    Tham gia ngày:
    18/12/15
    Bài viết:
    48
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    8
    Giới tính:
    Nam
    Đây bạn nhé!
    "Diligence is the mother of good fortune"
    Tạm dịch: Có công mài sắt có ngày nên kim
     
  24. lehoand10cn1
    Tham gia ngày:
    12/4/16
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    Nhiều thành ngữ hay quá :D
     
  25. choigamevui247
    Tham gia ngày:
    23/3/16
    Bài viết:
    75
    Đã được thích:
    4
    Điểm thành tích:
    8
    Giới tính:
    Nam
    tks b đã chia sẻ học bg cho hết :))
     


Chủ để tương tự : Một số
Diễn đàn Tiêu đề Date
English - Toeic - Ielts Luyện thi IELTS Speaking với một số từ vựng về tiền 27/9/21
English - Toeic - Ielts Tổng hợp một số mẹo thi toeic 11/7/19
English - Toeic - Ielts Một số lời chào cuối thư 1/8/16
English - Toeic - Ielts Một số cấu trúc ngữ pháp dễ nhầm lẫn 12/5/16
English - Toeic - Ielts MỘT SỐ MÂU TRẢ LỜI ĐỂ TẠO SỰ TỰ TIN KHI ĐỐI DIỆN TÌNH HUỐNG 5/4/16