Cách gõ máy tính bằng 10 đầu ngón tay - Để gõ phím bằng 10 đầu ngón tay, trước tiên bạn nên học thuộc bàn phím, các phim nằm ở vị trí nào. - Sau khi đã biết các phím nằm ở vị trí nào, để thực hiện việc gõ 10 ngón bạn xem hình ở trên. - Các phím màu tương ứng với các ngon tay đang để. - Bạn để tay vào bàn phím giống hình trên, nếu bạn để ý ở các phím F và J đều có 1 mấu định vị nhỏ, giúp bạn phát hiện các phím này. Cách Gõ Phím Ngón tay trỏ(phải) gõ phím: YUHJNM. Ngón tay trỏ(trái) sẽ gõ các phím: RTFGVB. Ngón tay giữa(phải): MKU. Ngón tay giữa(phải): CDE. Ngón tay đeo nhẫn, ngón áp út(phải):OL và dấu ',' Ngón tay đeo nhẫn, ngón áp út(trái):WSX. Ngón tay út(phải): P và dấu ';' và dấu '.' Ngón tay út(trái):QAZ. 2 ngón cái gõ phím space. - Khi gõ xong các ngón tay đều phải cho về vị trí ban đầu giống hình, và tiếp tục gõ tiếp Quy tắc gọi ngón tay : Ngón tay cái (hay ngón cái) là ngón đầu tiên (tính từ trái sang phải của bàn tay phải đang đặt úp lại hoặc từ phải sang trái của bàn tay trái đang đặt úp lại). Ngón tay trỏ (hay ngón trỏ) là ngón gần ngón cái nhất. Ngón tay giữa là ngón tiếp theo sau ngón trỏ. Ngón tay đeo nhẫn (hay ngón áp út) là ngón tiếp theo sau ngón tay giữa. Ngón tay út (hay ngón út) là ngón cuối cùng và cũng là ngón nhỏ nhất trong năm ngón tay. Quy tắc gõ tiếng việt không sử dụng phím số : Để gõ khi sử dụng unikey thì chọn bẳng mã là : Unicode(hoặc tùy người dùng), Kiểu gõ: Telex aa=â ee=ê oo=ô uw=ư ow=ơ ax=ã dd=đ s=dấu sắc f=dấu huyền x=dấu ngã j=dấu nặng r=dấu hỏi Quy tắc gõ tiếng việt sử dụng phím số : Để gõ khi sử dụng unikey thì chọn bảng mã : Unicode(hoặc tùy người dùng), kiểu gõ: VNI a6=â e6=ê o6=ô u7=ư o7=ơ a4=ã d9=đ 1=dấu sắc 2=dấu huyền 4=dấu ngã 5=dấu nặng 3=dấu hỏi Ngoài ra nếu các bạn muốn thực hành gõ phím thì tải game nhỏ nhỏ vui vui này về chơi tập gõ phím nhé Click để tải phần mềm tập gõ phím.
Tải phần mềm về và thực hiện theo hướng dẫn, đảm bảo tất cả các ngon tay trở nên dẻo giai và đánh nhanh khỏi bàn.