CẤU TRÚC CỤM DANH TỪ Xét ví dụ: The new stdudents of phisics from the UK Từ hạn định + Bổ ngữ + Danh từ chính + Bổ ngữ đứng sau The new students from the UK Không phải trong mọi trường hợp cụm danh từ đều có đủ các thành phần như trên mà có thể chỉ có một hoặc hai thành phần phụ kết hợp với danh từ chính. 1/ Từ hạn định: Trong một cụm danh từ, thành phần đầu tiên thường là các từ hạn định. Từ hạn định gốm nhiều loại khác nhau: - Mạo từ: a, an, the - Chỉ định từ: this, that, those, these - Số từ: one, two, three; third, second … - Sở hữu từ: my, his, her, their, … - Lượng từ: some, many, any, a lot … 2/ Bổ ngữ: Bổ ngữ trong cụm danh từ có hai vị trí đứng: bổ ngữ đứng trước và bổ ngữ đứng sau: - Bổ ngữ đứng trước có thể là danh từ hoặc tính từ, hoặc có thể là cả danh từ và tính từ. - Bổ ngữ đứng sau có thể là một cụm giới từ hoặc một mệnh đề tính từ. - Trong một cụm danh từ có thể có một hoặc vài bổ ngữ đứng sau. 3/ Danh từ chính: Đây là thành phần quan trọng nhất, không thể thiếu được trong cụm danh từ. Nó có thể là: Danh từ không đếm được Danh từ ko đếm được