Học cách hiểu trạng từ sorosoco trong tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Đào tạo, các khóa học, lịch học' bắt đầu bởi sevendota01, 9/1/16.

  1. sevendota01
    Tham gia ngày:
    18/12/15
    Bài viết:
    17
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    Bạn đã thực sự hiểu về trạng từ ''từ ''そろそろ-sorosoro''. ''. Bài viết dưới đây xin chia sẻ cách sử dụng trạng từ này trong câu văn của người Nhật Bản. Học tiếng Nhật miễn phí từ những trạng từ đơn giản từ ''そろそろ-sorosoro'' SUNCO mong muốn các bạn có thể tiếp cận việc học tiếng Nhật từ điều nhỏ nhất. Tiếng Nhật cực kỳ dễ dàng khi bạn bắt đầu với cách hiểu từng từ, những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu thêm độ quan trọng của trạng từ từ ''そろそろ-sorosoro''. trong câu văn của việc học tiếng Nhật

    [​IMG]
    A:あ、もう2時だね。そろそろ出かけようか。

    A, mou niji-da-ne. Sorosoro dekakeyou-ka?

    A, đã 2 giờ rồi à. Chúng ta nên đi sớm.

    B:まだ早いよ。BN社なら、15分ぐらいで着くよ。

    Mada hayai-yo. BN-sha-nara, juugofun-gurai-de tsuku-yo.

    Vẫn còn sớm. Chúng ta có thể đến BN Co trong vòng 15 phút.

    Câu ví dụ:

    そろそろ田中さんが来るころだ / Sắp đến thời gian anh Tanaka đến đây.

    ''そろそろ'' còn thường được sử dụng trong việc đốc thúc và hỏi người nghe, hoặc tự nhắc nhở chính mình để làm việc gì đó

    Ví dụ:

    1. 暗くなってきたから、そろそろ帰りましょう. / Trời đang tối dần, chúng ta nên về nhà sớm.

    2. そろそろ来年の手帳を買わなくちゃ / Tôi nên mua quyển lịch năm tới sớm.

    ''そろそろ'' cũng còn có chức năng làm mềm các câu biểu đạt trực tiếp. Ví dụ, khi bạn muốn nói rằng bạn sẽ rời khỏi nhà của ai đó hoặc văn phòng, bạn chỉ cần nói '' 失礼します/ shitsureishimasu / Tôi sẽ rời đi '', như thế khá là đột ngột nên có thể dùng mẫu câu ''そろそろ失礼します/ sorosoro shitsureishimasu'' mang ý nghĩa là '' đã đến thời gian tôi cần phải rời đi", như vậy khi bạn nói sẽ không có tính chất đột ngột thông báo mà biểu thị được lý do bạn cần phải rời khỏi nơi đó.

    Trong một vài trường hợp ''そろそろ'' cũng còn có ý nghĩa là ''chậm'', ''nhẹ nhàng'' và '' im lặng''. Ý nghĩa này biểu thị cho trường hợp diễn tả sự di chuyển của ai đó hoặc vật nào đó.

    Tình huống ví dụ:

    A:先週転んで、足をねんざしちゃったの。

    Senshuu koronde, ashi-o nenza-shichatta-no.

    Tuần trước tôi bị ngã, chân của tôi đã bị bong gân.

    B:そう。だから、そろそろ歩いていたのね。

    Sou. Dakara, sorosoro aruite-ita-no-ne

    Vậy à. Đó là lý do tại sao anh lại đi chậm vậy à.

    TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SUNCO
    Tầng 10 tòa nhà CT3-3, đường Phạm Hùng, Q.Nam Từ Liêm, Hà Nội.
    SĐT: 0462 925 933 - 0979 941 129 – 0965 081 288
    Email: suncosenta@gmail.com
     
    Cảm ơn đã xem bài:

    Học cách hiểu trạng từ sorosoco trong tiếng Nhật

    Last edited by a moderator: 13/1/16


Chủ để tương tự : Học cách
Diễn đàn Tiêu đề Date
Đào tạo, các khóa học, lịch học CÁCh chuyển đổi Nhanh có BẰNg sư phạm TIỂU HỌC- VB2 tiểu học- giáo viên dạy cấp 1 24/6/23
Đào tạo, các khóa học, lịch học Lên Lịch XÉT tUyển Cao đẳng sư phạm MẦM NOn 2023 = cách xét Học bạ lớp 12 22/6/23
Đào tạo, các khóa học, lịch học LẤY BẰNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI = cách học chuyển đổi TRÁI nGÀNH 27/4/23
Đào tạo, các khóa học, lịch học Bằng CÁCH HỌC Liên thông TỪ trung CẤP lên ĐẠI HỌC ngành kế toán, QUản TRị KINH DOANH năm 2023 24/4/23
Đào tạo, các khóa học, lịch học Học cách vệ sinh răng miệng đúng khi phun xăm môi 15/3/23