MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE) Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong tiếng anh. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”; bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúc luyện thi TOEIC. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ 1. WHO: - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O 2. WHOM: - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người …..N (person) + WHOM + S + V 3. WHICH: - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ vật ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V 4. THAT: - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. Ex: He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it. These books are all that my sister left me. She talked about the people and places that she had visited. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ 5. WHOSE: Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
hehehe ra trường lâu rồi, ba cái này quên sạch, cảm ơn chủ topic giúp mọi người ôn lại kiến thức và có chỗ mở ra khi quên. khá hay